Vinaora Nivo Slider 3.xVinaora Nivo Slider 3.x

           TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

      TRƯỜNG MẦM NON THỰC HÀNH 11-11

 

MỤC TIÊU GIÁO DỤC

Khối Nhà trẻ (25 – 36 tháng)

I. Phát triển thể chất:

- Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau.

- Ngủ 1 giấc buổi trưa.

- Thực hiện  được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng và chân.

- Giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh – chậm theo cô

hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay.

- Thực hiện được các phối hợp vận động tay – mắt: tung- bắt bóng với cô ở
   khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1 – 1,2 m.

- Phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng.

- Thể hiện được sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: ném xa lên
   phía trước bằng 1 tay (tối thiểu 1,5m).

- Vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay – thực hiện “múa khéo”.

- Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay – mắt trong các hoạt
   động:  nhào đất nặn, vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuổi đeo cổ.

- Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh…)

- Chấp nhận: đội mữ khi đi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh.

- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.

- Biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô
   nước, giếng) khi được nhắc nhở.

- Biết và tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch vật
  sắc  nhọn..,) khi được nhắc nhở.

II. Phát triển nhận thức

- Biết sử dụng các giác quan: sờ, nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi
  bật  của đối tượng.

- Chỉ/nói tên, lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/xanh theo yêu cầu.

- Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu.

- Chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng
  được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

- Nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi.

- Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật
  quen thuộc.

- Trẻ nghe và nhận biết được âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số
   con vật quen thuộc.

- Biết sờ, nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng, mềm, trơn, xù xì…

- Biết tên, chức năng chính của một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai,tay, chân.

- Biết tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi  quen thuộc.

- Biết được hình tròn, hình vuông, kích thước to nhỏ.

- Biết vị trí trong không gian (trên, dưới, trước, sau ) so với bản thân trẻ.

- Biết tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân.

- Biết tên đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của lớp.

- Biết tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình.

- Biết tên của cô giáo, các bạn, nhóm lớp.

III. Phát triển ngôn ngữ:

- Thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động.

- Hiểu được nội dung truyện ngắn, đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên
  truyện, tên và hành động của các nhân vật.

- Trả lời  các câu hỏi: “ai đây?”, “cái gì đây?”, “… làm gì?”; “…thế nào?”…

- Phát âm rõ tiếng

- Nói được câu đơn, câu có  5- 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc
  điểm quen thuộc.

- Biết sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau:

+ Chào hỏi, trò chuyện.

+ Bày tỏ nhu cầu của bản thân.

+ Hỏi về các vấn đề quan tâm như: “ con gì đây?”; “Cái gì đây?”…

- Nói to, đủ nghe, lễ phép.

- Đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo.

- đọc được các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3 – 4 tiếng.

- kể lại được đoạn truyện trẻ được nghe nhiều lần, có gợi ý.

- Biết sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn.

- Biết lắng nghe khi người lớn đọc sách.

- Có kỹ năng xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh.

IV. Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ

- Nói được vài thông tin về bản thân mình (tên, tuổi).

- Thể hiện điều mình thích và không thích.

- Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói.

- Nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi.

- Biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ.

- Biết biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/gần gữi: bắt chước tiếng
   kêu, gọi.

- Biết chào, tạm biệt, cám ơn, ạ, vâng ạ.

- Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em,

khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại.

- Thực hiện một số yêu cầu của người lớn.

- Biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát/bản nhạc quen thuộc.

- Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (Cầm bút di màu,
    vẽ nghệch ngoạc).

* ** * *