0
0
0
s2sdefault

THÔNG TIN VỀ NHÀ TRƯỜNG

Trường THPT Thực hành Cao Nguyên được thành lập theo Quyết định số 1160-QĐ/UB ngày 30/6/2005 của UBND tỉnh Đắk Lắk đến nay tổng số cán bộ viên chức (tính tới tháng 1/2015) là 35 người, trong đó Ban giám hiệu có 2 người, cán bộ giảng dạy là 28 người. Về trình độ được đào tạo sau đại học hiện nay Nhà trường có 02 cán bộ là tiến sĩ, 15 cán bộ là thạc sĩ. Tính đến năm học 2014 – 2015, tổng số học sinh đã tốt nghiệp THPT là 1589 HS, tổng số học sinh hiện đang học là 745 HS. Quy mô tuyển mới hàng năm 250 học sinh

Chức năng nhiệm vụ của Nhà trường là giáo dục học sinh THPT và là cơ sở thực hành nghiệp vụ sư phạm đối với sinh viên các khoa Sư phạm, khoa KHTN và Công nghệ, khoa Ngoại ngữ, khoa Lý luận chính trị.

Cơ cấu tổ chức của Nhà trường: gồm Tổ là Tổ Toán –Tin, Hóa – Sinh – Thể dục, Tổ Xã hội, Tổ Lý – Công nghệ và bộ phận Văn phòng.

 

2. Lãnh đạo đơn vị:

TT

Họ và tên

Chức vụ

Năm sinh

Năm về trường

1

TS. Triệu Văn Thịnh

Bí thư chi bộ, Hiệu trưởng

1974

2012

2

ThS. Nguyễn Hữu Duẩn

Phó bí thư chi bộ, Phó hiệu trưởng

1982

2006

3  ThS. Nguyễn Tiến Chương  Phó hiệu trưởng  1984 2006

 

3. Chất lượng giáo dục:

Trường THPT Thực hành Cao Nguyên từ ngày thành lập đến nay đã trải qua hơn 9 năm hoạt động với chất lượng giáo dục của Nhà trường ngày càng nâng cao và dần khẳng định được uy tín được thể hiện qua kết quả cụ thể theo từng năm học: tỉ lệ học sinh khá giỏi tăng theo từng năm học, đội tuyển học sinh giỏi của Nhà trường đi thi cấp Tỉnh cũng luôn được nâng cao về số lượng giải và chất lượng qua từng năm, tỉ lệ học sinh thi đậu tốt nghiệp luôn 100%, tỉ lệ học sinh đậu vào các trường Đại học, cao đẳng hàng năm rất cao (trên 90%), Nhà trường luôn nằm trong tốp 200 trường THPT có điểm thi đại học cao nhất cả nước (Năm 2014 xếp thứ 102 trên cả nước, điểm thi đại học bình quân ba môn là 17,8 điểm). Bên cạnh đó nhiệm vụ thực hành sư phạm ngày càng được mở rộng, thường xuyên và có hiệu quả cao.

Năm học 2005-2006 (284 học sinh): Về học tập: Loại giỏi: 1,3%, loại khá: 34,8%, trung bình: 54,7%, yếu: 8,8%, kém: 0,3%. Về hạnh kiểm:  Tốt: 66,8%, Khá: 30,8%, trung bình: 2,4%.

Năm học 2006-2007 (532 học sinh): Về học tập: Loại giỏi: 3%, loại khá: 48,0%, trung bình: 44%, yếu: 4,7%, kém: 0,3%. Về hạnh kiểm:  Tốt: 88,3%, Khá: 10,9%, trung bình: 0,8%.

Năm học 2007-2008 (731 học sinh): Về học tập: Loại giỏi: 3,3 %, loại khá: 55,4 %, trung bình: 39,7 %, yếu: 1,6 %. Về hạnh kiểm:  Tốt: 95%, Khá: 4,4%, trung bình: 0,6%. Trong kỳ thi HSG tỉnh nhà trường đạt 1 giải Ba môn Ngữ văn, 02 HS được công nhận học sinh giỏi môn Tiếng anh. Trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia nhà trường đạt 01giải khuyến khích môn Ngữ Văn (em Phạm Hồng Thu Hằng lớp 12 D).

Năm học 2008-2009 (768 học sinh): Về học tập: Loại giỏi: 2,2%, loại khá: 60,5%, trung bình: 35%, yếu: 2,3%. Về hạnh kiểm:  Tốt: 95,7%, Khá: 3,9%, trung bình: 0,4%. Trong kỳ thi HSG tỉnh đã đạt 01 giải ba môn Ngữ Văn, 02 giải khuyến khích Ngữ  Văn, 02 giải khuyến khích Tiếng Anh.

Năm học 2009-2010 (824học sinh): Về học tập: Loại giỏi: 4,7%, loại khá: 60,2%, trung bình: 33,7%, yếu: 1,2%, kém: 0,1%. Về hạnh kiểm:  Tốt: 97,5%, Khá: 2,3%, trung bình: 0,2%. Trong kỳ thi HSG tỉnh đã đạt 03 giải khuyến khích môn Toán, Vật lý, Ngữ văn, 01 học sinh được công nhận học sinh giỏi môn Tiếng anh, 01 giải khuyến khích giải toán trên máy tính cầm tay môn Hóa.

Năm học 2010-2011( 887 học sinh): Về học tập: Loại giỏi: 7,2%, loại khá: 70,5%, trung bình: 21,4%, yếu: 0,9%. Về hạnh kiểm:  Tốt: 98,3%, Khá: 1,6%, trung bình: 0,1%. Trong kỳ thi HSG tỉnh đã đạt 01 giải Ba môn Toán, 01 Giải khuyến khích môn Toán, 01 Giải khuyến khích môn Sinh học, 02 Giải khuyến khích môn Anh Văn.

            Năm học 2011-2012:( 870 học sinh): Về học tập: Loại giỏi: 6,1%, loại khá: 74%, trung bình: 19,5%, yếu: 0,3%. Về hạnh kiểm:  Tốt: 97,1%, Khá: 2,9%. Trong kỳ thi HSG tỉnh đã đạt 11 giải: Môn Toán: 02 giải ba, 02 giải khuyến khích; Môn Lý: 01 giải ba, 01 giải khuyến khích; Môn Hóa: 01 giải ba; Môn Sinh: 01 giải nhì; 01 giải ba; 01 giải khuyến khích; Môn Ngữ văn: 01 giải khuyến khích. Thi học sinh giỏi  giải Toán trên máy tính cầm tay đạt 01 giải ba môn Toán và 01 giải ba môn Vật lý.

            Năm học 2012-2013:( 888 học sinh): Về học tập: Loại giỏi: 6,8%, loại khá: 79,4%, trung bình: 13,3%, yếu: 0,5%. Về hạnh kiểm:  Tốt: 95,8%, Khá: 3,8%. Trong kỳ thi HSG tỉnh đã đạt 22 giải trong đó có 03 giải nhì, 12 giải ba, 07 giải khuyến khích. Thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp Tỉnh đạt 10 giải trong đó có 01 giải nhì, 03 giải ba, 06 giải khuyến khích. Nhà trường có 2 em được tham gia đội tuyển HSG của tỉnh tham gia thi học sinh giỏi cấp Quốc gia tuy nhiên chưa đạt được kết quả như mong muốn. Tỉ lệ đậu tốt nghiệp THPT đạt 100%. Tỉ lệ đậu vào các trường Đại học cao và xếp thứ 92 trong toàn quốc với điểm bình quân 3 môn thi là 17,80 điểm.

            Năm học 2013-2014:( 812 học sinh): Về học tập: Loại giỏi: 10,84%, loại khá: 72,91%, trung bình: 15,76%, yếu: 0,49%. Về hạnh kiểm:  Tốt: 97,04%, Khá: 2,46%. Trong kỳ thi HSG tỉnh đã đạt 23 giải, trong đó có 01 giải nhất, 03 giải nhì, 07 giải ba, 12 giải khuyến khích. Thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp Tỉnh đạt 17 giải trong đó có 01 giải nhất, 05 giải nhì, 07 giải ba, 04 giải khuyến khích. Kỳ thi Hội khỏe Phù Đổng cấp Tỉnh đạt 9 giải, trong đó có 07 huy chương vàng, 01 huy chương bạc, 01 huy chương đồng. Kỳ thi Olympic 30/4 khu vực phía nam tại TP. Hồ Chí Minh mặc dù mới tham gia lần đầu nhưng Nhà trường cũng đã đạt 04 huy chương trong đó có 02 huy chương bạc và 02 huy chương đồng. Hội thi tin học trẻ tỉnh Đắk Lắk đạt 03 giải: 01 giải A, 01 giải B, 01 giải C. Tỉ lệ đậu tốt nghiệp THPT đạt 100%. Tỉ lệ đậu vào các trường Đại học cao và xếp thứ 102 trong toàn quốc với điểm bình quân 3 môn thi là 17,80 điểm. 

4. Các tổ bộ môn:

4.1. Tổ Toán – Tin

TT

Họ và tên

Trình độ đào tạo

Môn dạy

Chức vụ

Năm sinh

Năm về trường

1

Phan Trung Hiếu

Cử nhân

Toán

Tổ trưởng

1978

2006

2

Nguyễn Thị Thu Hồng

Thạc sĩ

Toán

 

1976

2006

3

Nguyễn Thanh Kim Huệ

Cử nhân

Toán

 

1989

2011

4

Vũ Thị Phương

Cử nhân

Toán

 

1984

2006

5

Nguyễn Chí Trung

Thạc sĩ

Toán

 

1981

2006

6

Trần Thị Bích Phương

Thạc sĩ

Tin học

 

1986

2009

7

Nguyễn Trung Thông

Thạc sĩ

Tin học

 

1984

2015

 

 

4.2. Tổ Hóa – Sinh –Thể dục

TT

Họ và tên

Trình độ đào tạo

Môn dạy

Chức vụ

Năm sinh

Năm về trường

1

Nguyễn Thị Danh

Cử nhân

Hóa học

Tổ trưởng CM

1977

2006

2

Lê Thị Diệu Bình

Thạc sĩ

Hóa học

 

1988

2011

3

Trần Đình Tráng

Cử nhân

Hóa học

 

1984

2009

4

Vũ Thu Trang

Cử nhân

Hóa học

 

1984

2006

5

Vũ Thị Phương Dung

Cử nhân

Sinh học

 

1985

2007

6

Hoàng Thị Thúy Nga

Thạc sĩ

Sinh học

CT Công đoàn

1984

2006

7

Trần Thị Hồng Nhung

Cử nhân

Sinh học

Tổ phó CM

1984

2009

 

 

4.3. Tổ Xã hội

TT

Họ và tên

Trình độ đào tạo

Môn dạy

Chức vụ

Năm sinh

Năm về trường

1

Triệu Văn Thịnh

Tiến sĩ

Ngữ Văn

Hiệu trưởng, Bí thư chi bộ

1974

2012

2

Đoàn Tiến Dũng

Tiến sĩ

Ngữ Văn

Tổ trưởng

1982

2006

3

Lương Văn Hà

Thạc sĩ

Ngữ Văn

Phó BT Đoàn trường

1984

2009

4

Võ Thị Đức Anh

Cử nhân

Địa lí

 

1987

2011

5

Lại Văn Văn

Cử nhân

Địa lí

Tổ phó, Thư ký HĐ

1985

2008

6

Mai Thị Quế Trâm

Cử nhân

GDCD

 

1984

2011

7

Nguyễn Thị Hiền Linh

Thạc sĩ

Tiếng Anh

 

1978

2009

8

Hoàng Thị Nhung

Cử nhân

Tiếng Anh

 

1984

2006

9

Nguyễn Hồng Như

Thạc sĩ

Tiếng Anh

 

1984

2006

10

Phan Mạnh Tiến

Thạc sĩ

Tiếng Anh

Phó BT Đoàn trường

1990

2013

 

 

4.4. Tổ Lý –  Công nghệ

TT

Họ và tên

Trình độ đào tạo

Môn dạy/ Công tác

Chức vụ

Năm sinh

Năm về trường

1

Nguyễn Tiến Chương

Thạc sĩ

Vật lý

Bí thư Đoàn trường, Tổ trưởng

1984

2006

2

Nguyễn Hữu Duẩn

Thạc sĩ

Vật lý

Phó hiệu trưởng, Phó Bí thư chi bộ

1982

2006

3

Nguyễn Minh Lịch

Cử nhân

Vật lý

Phó CT Công đoàn

1981

2009

4

Phạm T. Huyền Trang

Thạc sĩ

Vật lý

 

1988

2011

 

 

4.5. Bộ phận văn phòng

TT

Họ và tên

Trình độ đào tạo

Môn dạy/ Công tác

Chức vụ

Năm sinh

Năm về trường

1

Lê Thị Hương

Cử nhân

Văn thư

 

1969

2005

2

Lê Thị Nhung

Trung cấp

Văn thư

 

1960

2010

3

Lê Văn Ngọc

THPT

Bảo vệ

 

1966

2011

4

Đặng Văn Thuyết

Trung cấp

Bảo vệ

 

1988

2009

5

Phan Thị Tiến

 

Phục vụ

 

1990

2014

0
0
0
s2sdefault